Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?

Trong trường hợp thì sẽ hoàn thuế GTGT cho chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại?

Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 181/2013/TT-BTC quy định về chính sách thuế 🔯GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam của Chủ 𒉰dự án ODA viện trợ không hoàn lại như sau:

Chính sách thuế đối với Chủ dự án
...
2. Thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam.
a) Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn lại số thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nếu hợp đồng ký với nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT và Chủ dự án không được Ngân sách Nhà nước cấp vốn để trả thuế GTGT. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này. Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì Chủ dự án không được hoàn thuế GTGT đầu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký với nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không bao gồm thuế GTGT.
...
b) Trường hợp nhà tài trợ thành lập văn phòng đại diện của nhà tài trợ tại Việt Nam và trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại hoặc giao cho Chủ dự án ODA thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại thì nhà tài trợ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả. Việc hoàn thuế GTGT được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.

Đồng thời, căn cứ Điều 13 Thông tư 181/2013/TT-BTC quy định về hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA viện trợ khôꦬng hoàn lại có một phần nguồn vốn trong nước như sau:

Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại có một phần nguồn vốn trong nước
Trường hợp dự án ODA viện trợ không hoàn lại có cơ cấu vốn một phần là nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại, một phần là vốn đối ứng từ Ngân sách nhà nước, vốn đóng góp của nhân dân (phần vốn này được quy định để thực hiện một phần công việc của dự án nhưng không được quy định để trả thuế GTGT) thì Chủ dự án hoặc nhà thầu chính được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được mua từ phần nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại để phục vụ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 2 Điều 6 Thông tư này, không được hoàn thuế GTGT đối với phần hàng hóa dịch vụ mua bằng nguồn vốn đối ứng từ NSNN và vốn đóng góp của nhân dân. Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại, nhà thầu chính phải hạch toán riêng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ được mua từ nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại, nếu không hạch toán riêng được thì Chủ dự án không được hoàn thuế GTGT, nhà thầu chính sẽ được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
...

Như vây, Chủ dự án ODA vi🐓ện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp như sau:

- Trường hợp Chủ dự án ODA mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam nếu hợp đồng ký với nhà thầu chính được phê duyệt bao gồmꦅ thuế GTGT và Chủ dự án không được Ngân🤡 sách Nhà nước cấp vốn để trả thuế GTGT

ಌ- Trường hợp dự án ODA viện trợ không hoàn lại có cơ cấu vốn một phần là nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại, một phần là vốn đối ứng từ Ngân sách nhà nước, vốn đóng góp của nhân dân (phần vốn này được quy định để thực hiện một phần công việc của dự án nhưng không được quy định để trả thuế GTGT) thì Chủ dự án hoặc nhà thầu chính được hoàn thuế GTGT đố♎i với hàng hóa, dịch vụ được mua từ phần nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại để phục vụ dự án.

Lưu ý: Trường hợp dự án được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì Chủ dự án không được hoàn thuế GTGT đầu vào đã trả đối với hàng hóa, dịch vụ mua tại Việt Nam không phân biệt hợp đồng ký với nhà thầu chính được phê duyệt bao gồm thuế GTGT hay không bao gồm thuế GTGT.

Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?

Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 181/2013/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ 🍰dự án ODA viện trợ không hoàn lại như sau:

Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại, đại diện nhà tài trợ và nhà thầu chính thuộc diện được hoàn thuế GTGT
...
2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT, thời hạn kê khai thuế GTGT đầu vào, tổ chức tiếp nhận hồ sơ và thực hiện hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tại hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi cho cơ quan thuế, nhà thầu chính phải ghi rõ tên dự án ODA, tên Chủ dự án ODA và địa chỉ liên lạc của Chủ dự án ODA theo đường bưu điện.
...

Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản 1 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy 🅰định về hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại như s𓆉au:

- Bản sao Điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại hoặc văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại; bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án hoặc Quyết định đầu tư chương trình và Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 90 Nghị định 114/2021/NĐ-CP.

- Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 90 Nghị định 114/2021/NĐ-CP và điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định 11/2020/NĐ-CP.

- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng🌊 được hoàn thuế giá trị gia tăng và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế giá trị gia 𝄹tăng.

- Trường hợp chủ dự án giao một phần hoặc toàn bộ dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu quy định tại điểm c.1.1, c.1.4 khoản 1 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì ngoài các tài liệu theo điểm c.1.1, c.1.2, c.1.3, c.1.4 khoản 1 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, còn phải có thêm bản sao🥃 văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ 💝chức đề nghị hoàn thuế.

- Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài các tài liệu quy định tại điểm c.1.1, c.1.2, c.1.3, c.1.4 khoản 1 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC, còn phải có bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm✨ thuế giá trị gia tăng.

- Người nộp thuế chỉ phải nộp các giấy tờ quy định tại điểm c.1.1, c.1.4, c.1.5, c.1.6 khoản 1 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với🎉 hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu h𝕴oặc khi có thay đổi, bổ sung.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại là hồ sơ kiểm tra trước hoàn thuế hay hồ sơ kiểm tra sau hoàn thuế?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 33 Thông tư 181/2013/TT-BTC quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế là hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu. Các trường hợp cụ thể như sau:
a.1) Trường hợp hoàn theo quy định pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm:
...
a.1.3) Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chương trình, dự án ODA viện trợ không hoàn lại;
...

Như vậy, hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA viện trợ không hoàn lại là hồ sơ kiểm tra trước ꦏhoàn thuế.

Hoàn thuế gtgt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng kê chứng từ hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp rủi ro về hóa đơn, hoàn thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gồm những gì?
Tác giả:
Lượt xem: 18
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;