Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu?

Được miễn thuế nhập khẩu đối với tài liệu kế toán thuế nội địa không?

Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 Mục 8 Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đíಌch thươnꩲg mại như sau:

VIII. Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại
1. Hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 (năm mươi nghìn) đồng Việt Nam hoặc hàng hóa chỉ sử dụng làm mẫu, không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng;
b) Ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu;
c) Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: tờ rơi, catalogue thương mại, niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo, công bố hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 10 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với Điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối lượng không quá 01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm khác nhau thì mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn phẩm không vượt quá 01 kg.
...

Như vậy, đối với hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50 nghìn đồng thì được miễn thuế nhập khẩu.

Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu?

Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50 nghìn đồng như thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 2 Mục VIII Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hà🏅ng hóa không nhằm Mục đích thương mại như sau:

VIII. Về việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại
...
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Như vậy, hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50 nghìn đồng thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế tại khoản 1 Điều 105 Thông tư 38/2015/TT-BTC, cụ thể:

Điều 105. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác thuộc trường hợp miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có thêm văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về lý do khách quan đề nghị được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
...

Dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về ꦐhồ sơ hải quan đối với 😼hàng hóa miễn thuế nhập khẩu như sau:

Ngoài các chứng từ nêu tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, người khai hải quan nộp:
a) Danh mục hàng hóa miễn thuế mẫu 06 ban hành kèm Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng hoàn toàn việc tiếp nhận Danh mục hàng hóa miễn thuế điện tử, người khai hải quan phải thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế trên Hệ thống.
Trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế bản giấy, người khai hải quan xuất trình bản chính và nộp 01 bản chụp Danh mục hàng hóa miễn thuế theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận;
b) Hợp đồng đi thuê và cho thuê lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng phục vụ hoạt động dầu khí; hợp đồng dịch vụ công việc cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;
c) Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
d) Hợp đồng chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư hoặc để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu: 01 bản chụp.

Lưu ý: Đối với trường hợp người nộp thu�ꦅ�ế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác thuộc trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có thêm văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về lý do khách quan đề nghị được miễn thuế nhập khẩu.

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50 nghìn đồng ra sao?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 2 Mục VIII Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thì thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50 nghìn đồng thực hiện theo quy định hiện hành đối với trường hợp miễn thuế không phải đăng ký danh Mụ꧙c hàng hóa miễn thuế tại khoản 2 Điều 105 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 105 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định:

(1) Người nộp thuế phải tự tính, khai số tiền thuế được miễn cho từng mặt hàng (trừ hàng hóa xuất nhập khẩu theo loại hình gia công), tờ khai hải quan như đối với trường hợp phải nộp thuế. Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối chiếu với các quy định h𝐆iện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hải quan theo qui định.

Trường hợp cơ quan hải quan ꦡkiểm tra, xác định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu k🤪hông thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thực hiện các thủ tục để thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định;

(2) Trường hợp người nộp thuế𒅌 gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩღu theo quy định của Chính phủ:

- Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế đề nghị miễn và có văn bản (kèm hồ sơ liên quan) gửi Tổng cục Hải quan đề nghị báo cáo Bộ Tài chính trìn✅h Thủ tướng Chính phủ xem xét miễn thuế;

- Tổng cục Hải quan kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ♔. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần làm rõ thêm lý do đề nghị miễn thuế, thì có văn bản yêu cầu bổ sung. Sau khi có đủ căn cứ khách quan, Tổng cục Hải quan dự thảo công văn báo cáo Bộ Tài 🌌chính để trình Thủ tướng Chính phủ;

- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có văn 🍌bản thông báo gửi người nộp thuế và cơ quan hải quan có liên quan để thực hiện;

- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thực hiệ♔n miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho số hàng hoá đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép miễn thuế hoặc thu đủ thuế theo đú𒉰ng ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Miễn thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mẫu có trị giá hải quan bao nhiêu thì được miễn thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với các bộ phận rời phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng mẫu là gì? Hàng mẫu được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Linh kiện xe buýt được miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có miễn thuế nhập khẩu với linh kiện nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển để xuất khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu gồm các loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa 700 nghìn đồng gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thuốc bảo vệ thực vật được miễn thuế nhập khẩu?
Tác giả:
Lượt xem: 25
Bài viết mới nhất
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;