Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?

Theo quy định hiện nay thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao? Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu?

Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu?

Căn cứ theo Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 03.01 (cá sống) được quy🧜 định như sau:

2.1. Cá cảnh
(i) Cá nước ngọt (mã hàng 0301.11):
- Cá bột (mã hàng 0301.11.10) thuế suất là 15%.
- Loại khác:
+ Cá chép Koi (Cyprinus carpio) (mã hàng 0301.11.91) thuế suất là 20%.
+ Cá vàng (Carassius auratus) (mã hàng 0301.11.92) thuế suất là 20%.
+ Cá chọi Thái Lan (Beta splendens) (mã hàng 0301.11.93) thuế suất là 20%.
+ Cá rồng (Scleropages formosus) (mã hàng 0301.11.95) thuế suất là 20%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.11.99) thuế suất là 20%.
(ii) Loại khác (mã hàng 0301.19):
- Cá bột (mã hàng 0301.19.10) thuế suất là 15%.
- Loại khác (mã hàng 0301.19.90) thuế suất là 20%.
2.2. Cá sống khác
(i) Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) (mã hàng 0301.91.00) thuế suất là 20%.
(ii) Cá chình (Anguilla spp.) (mã hàng 0301.92.00) thuế suất là 20%.
(iii) Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) (mã hàng 0301.93):
- Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):
+ Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng 0301.93.21) thuế suất là 0%.
+ Cá bột (mã hàng 0301.93.22) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.93.29) thuế suất là 20%.
- Cá chép (Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.):
+ Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng 0301.93.31) thuế suất là 0%.
+ Cá bột (mã hàng 0301.93.32) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.93.39) thuế suất là 20%.
(iv) Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) (mã hàng 0301.94.00) thuế suất là 20%.
(v) Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) (mã hàng 0301.95.00) thuế suất là 20%.
(vi) Loại khác (mã hàng 0301.99):
- Cá bột của cá măng biển và của cá mú:
+ Để nhân giống (mã hàng 0301.99.11) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.19) thuế suất là 20%.
- Cá bột loại khác:
+ Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.22) thuế suất là 0%.
+ Cá chép loại khác (mã hàng 0301.99.23) thuế suất là 20%.
+ Loại khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.24) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.29) thuế suất là 20%.
- Cá măng biển và cá mú, trừ cá bột:
+ Cá măng biển để nhân giống (mã hàng 0301.99.31) thuế suất là 0%.
+ Cá măng biển, loại khác (mã hàng 0301.99.32) thuế suất là 20%.
+ Cá mú chấm nhỏ (Plectropomus leopardus) (mã hàng 0301.99.33) thuế suất là 20%.
+ Cá mú hoa nâu/cá mú cọp (Epinephelus fuscoguttatus) (mã hàng 0301.99.34) thuế suất là 20%.
+ Cá mú dẹt (Cromileptes altivelis) (mã hàng 0301.99.35) thuế suất là 20%.
+ Cá mú loại khác (mã hàng 0301.99.36) thuế suất là 20%.
- Cá nước ngọt khác:
+ Cá rô phi (Oreochromis spp.) (mã hàng 0301.99.41) thuế suất là 20%.
+ Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng 0301.99.42) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng 0301.99.49) thuế suất là 20%.
- Cá biển khác (mã hàng 0301.99.50) thuế suất là 20%.
- Loại khác (mã hàng 0301.99.90) thuế suất là 20%.

>>> Tải về Danh mục các mặt hàng nhập khẩu

Như vậy, có thể thấy🎶🅺 rằng nhập khẩu cá rồng (Scleropages formosus) (mã hàng 0301.11.95 thì chịu thuế nhập khẩu là 20%.

Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?

Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Như vậy, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp th꧅uế xuất khẩu, thuế nhập k♔hẩu trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.

Trường hợp hàng hóa thuộc♏ đố🐼i tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế.

Quy định về đối tượng nộp thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế xuất khꦅẩu, thuế nhập khẩu cụ thể như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu,🦩𝔍 nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi t🌜huế quan vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất🐼 khẩu, nhập khẩu của do💙anh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

- Đối tượng chịu thuế xu♈ất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ 🀅Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước 𓄧ngoài;

+ Hàng hóa 🔯nhập khẩu từ nước ngoài vào khu ph🉐i thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan;

+ Hàng hóa chuyển từ khu♕ phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng đ🍷ể trả thuế tài nguyên choℱ Nhà nước khi xuất khẩu.

Thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Linh kiện nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu có chịu thuế nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu cá rồng thì chịu thuế nhập khẩu bao nhiêu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu xe máy 2 thì có phải chịu thuế nhập khẩu? Nguyên tắc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa chịu thuế nhập khẩu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế nhập khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 20
Bài viết mới nhất
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;