Hoạt động kinh doanh hàng hoá của cá nhân không cư trú phải chịu mức thuế suất bao nhiêu?

Mức thuế suất áp dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa của cá nhân không cư trú là bao nhiêu? Kỳ tính thuế của cá nhân không cư trú được tính như thế nào?

Hoạt động kinh doanh hàng hoá của cá nhân không cư trú phải chịu mức thuế suất bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 25 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 c𓂃ó quy định cụ thể về thuế đối với thu nhập từ kinh doanh

Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
......
2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hoá, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.
3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:
a) 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.

Như vậy, thông qua quy định trên thì Hoạt độnꦺg kinh doanh hàng hoá của cá nhân khôꦰng cư trú phải chịu mức thuế suất là 1%.

Hoạt động kinh doanh hàng hoá của cá nhân không cư trú phải chịu mức thuế suất bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời điểm xác nhận thu nhập từ kinh doanh dịch vụ của cá nhân không cư trú chịu thuế là khi nào?

Căn cư theo Điều 32 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định cụ thể như sau:

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật Thuế thu nhập cá nhân là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các điều 26, 27, 30 và 31 của Luật thuế thu nhập cá nhân là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật Thuế thu nhập cá nhân là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Như vậy, thông qua quy đị🐻nh trên thì thu nhập từ kinh doaꦍnh dịch vụ của cá nhân không cư trú được xác định thời điểm điểm chịu thuế là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

Kỳ tính thuế của cá nhân không cư trú được tính như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 có quy định cụ thể như sau:

Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Như vậy, thông qua quy đ🌌ịnh trên thì kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư t🔯rú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

Giảm trừ gia cảnh có áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và khoản 4 Điều 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có quy định cụ thể về giảm trừ gia cảnh như sau:

Giảm trừ gia cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
a)Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
2. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.
3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

Như vậy, thông qua quy định trên thì thu nhập từ kinh doanh 🎃của cá nhân không cư trú không được giảm trừ gia cảnh.

Mức thuế suất
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng với mủ cốm từ ngày 01/07/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cà phê rang xay chịu mức thuế suất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025 phân bón sẽ chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại hàng hóa dịch vụ nào được áp dụng mức thuế suất 0% từ ngày 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân phối cung cấp hàng hóa phải chịu mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đồ chơi trẻ em chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu? Công thức tính thuế VAT đối với đồ chơi trẻ em?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động kinh doanh hàng hoá của cá nhân không cư trú phải chịu mức thuế suất bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất giá trị gia tăng đối với thực phẩm tươi sống là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân cao nhất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mặt hàng thuốc chữa bệnh thì áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng là bao nhiêu?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 170
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;