Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào?

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào? Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu?

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Theo đó, căn cứ theo quy 🌞đinh nêu trên thì phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào?

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào? (Hình từ Internet)

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai th🐎ác khí thiên nhiên như sau:

Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Như vậy, theo quy định trên thì mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác kh🍬í thiên nhiên là 50 đồng/m3.

Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai th📖ác dầu thô (khí đồ🧸ng hành): 35 đồng/m3.

Những ai phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về người nộp phí như sau:

Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.
3. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Theo đó, đối tượng nộp phí bảo vệ môi trườ♐ng đối với khai thác khí thiên nhiên là tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.

Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP 🔯quy định về các trường hợp được miễnꦰ phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác như sau:

- Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của 🦩hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.

- Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng c🅰ho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

- Sử dụng đꦐất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi ꧒môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải được miễn phí bảo vệ môi trườn🌌g căn cứ vào:

+ Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.

+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường.

+ Hồ sơ đóng cửa 🤪mỏ đư🉐ợc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.

Phí bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập phát sinh nước thải sinh hoạt có phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 5/1/2025, mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác quặng sắt thì khai phí bảo vệ môi trường ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai phí bảo vệ môi trường ở đâu đối với tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính phí bảo vệ môi trường là bao nhiêu đối với khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ gia đình chăn nuôi gia cầm dạng trang trại có chịu phí bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phát sinh nước thải công nghiệp mới thuộc trường hợp phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Tác giả:
Lượt xem: 54
Bài viết mới nhất
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;