Thuốc xì gà có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Thuốc xì gà có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014), những lo☂ại hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
...
Như vậy, th✨eo quy định thì thuốc xì gà thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc xì gà là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Mục 1 Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014), thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối vớ𝐆i thuốc xì gà là✨ 75%.
Thuốc xì gà có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? (Hình từ Internet)
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc xì gà là gì?
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc xì gà được xác định theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 là giá t🐎ính thuế của hàng hóa chịu thuế và thuế suất.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Trong đó:
(1) Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc xì gà là 75% được quy định tại khoản 1 Mục 1 Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014).
(2) Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc xì gà được xác định tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 1 Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật ♊thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sไửa đổi 2016 và nội dung quy định về tỷ giá khi xác định giá tính thuế bị bãi bỏ bởi điểm d khoản 2 Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) như sau:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa là giá bán ra chưa có thuế tiêu thụ đặc🐭 biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
(1) Đối với ꦛhàng hóa sản xuất tronဣg nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.
Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹไ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ phần trăm (%)𓂃 so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra theo quy định của Chính phủ;
(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số🍸 thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải n🎉ộp bán ra;
(3) Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ﷽ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;
(4) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản l🎀ãi trả góp, lãi trả ಞchậm;
(5) Đối với hàng hóa dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính t🐲huế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm,💙 được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doan📖h được hưởng.
Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng🤪 nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
- Từ 01/01/2025 sửa đổi quy định về áp dụng các biện phไáp cưỡng chế thi hành quyết định hành ch🐠ính về quản lý thuế?
- Từ 01/01/2025 Luật sửa 9 Luật bãi bỏ những nội dung gì của Luật Quản lý t💮huế 2019?
- Từ 01൲/01/2025, cơ quan thuế không phải trả lãi trên tiền thuế nộp thừa của người nộp thuế sau khi khiếu nại?
- Thu nh🌺ập chịu thuế là gì? Hiện nay, khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNCN?
- Đã có Công văn 24 sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Nghị quyết 18 tinh gọn bộ máy tổ chức? Bộ Tài chính giúp Chính phủ làm những cô✃ng việc gì?
- Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng ngưꦐời lao động nước ngoài năm 2024? Người lao động nước ngoài có đóng thuế TNCN?
- Từ 1/1/2026, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh 💛có doanh thu bao nhiêu mới phải đóng thuế GTGT?
- Ngày 28 tháng Chạp là thứ mấy, ngày mấy năm 2025? 28 tháng Chạp là 20 mấy Tết? Tiền lì xဣì tết có bị tính thuế không?
- Ngày 02 tháng Chạp là thứ mấy, ngày mấy dương lịc✨h 2025? Ngày 02 tháng Chạp là ngày 🎃lễ gì? Công chức Thuế có được nghỉ vào ngày 02 tháng Chạp năm nay?
- Từ 1/7/2025, bảo vật quốc gia được ☂mua về Việt Nam trưng bày trong 🐬bảo tàng được hưởng chế độ ưu đãi về thuế nào?